CỌC VUÔNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
HÌNH ẢNH SẢN PHẨM
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Cọc vuông bê tông cốt thép (BTCT) là loại cọc có tiết diện hình vuông, được chế tạo bằng bê tông có cường độ cao và cốt thép thường hoặc cốt thép dự ứng lực, cho khả năng chịu nén và chống uốn hiệu quả. Nhờ đó, tăng độ ổn định và bền vững cho công trình. Cọc được sản xuất đúc sẵn trong nhà máy.
Tại Hùng Vương, cọc vuông BTCT được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đầu tư đồng bộ. Quy trình sản xuất kiểm soát nghiêm ngặt giúp sản phẩm có chất lượng đồng nhất, độ bền nén tốt, khả năng chống nứt cao.
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực bê tông đúc sẵn, Công ty Hùng Vương cam kết mang đến giải pháp nền móng an toàn và bền vững. Sản phẩm được thiết kế để đáp ứng đa dạng nhu cầu của các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng.
ỨNG DỤNG
- Công trình dân dụng: nhà phố, biệt thự, chung cư cao tầng, trung tâm thương mại.
- Công nghiệp: nhà xưởng, kho bãi, khu công nghiệp.
- Hạ tầng kỹ thuật: cầu đường, bến cảng, công trình thủy lợi, hệ thống thoát nước.
- Khu vực đất yếu: nền đất bùn, cát pha, đất sét – nơi cần truyền tải trọng xuống lớp đất tốt hơn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tiết diện (mm) | Chiều dài (m) | Cấp cường độ bê tông | Thép dọc (Ø, số lượng) | Thép đai (Ø, bước) | Sức chịu tải tham khảo (tấn) |
200×200 | 3 – 12 | B20 – B25 | 4Ø12 – 4Ø16 | Ø6a150 | 15 – 25 |
250×250 | 3 – 15 | B25 – B30 | 4Ø16 – 4Ø20 | Ø6a150 | 25 – 40 |
300×300 | 6 – 18 | B30 – B35 | 4Ø20 – 8Ø22 | Ø8a150 | 40 – 65 |
350×350 | 6 – 18 | B30 – B40 | 4Ø22 – 8Ø25 | Ø8a150 | 60 – 90 |
400×400 | 6 – 18 | B35 – B40 | 8Ø25 – 8Ø32 | Ø10a150 | 80 – 120 |
Lưu ý:
- Thông số trên chỉ là tham khảo phổ biến trong ngành, có thể điều chỉnh theo yêu cầu thiết kế & tải trọng công trình.
TIÊU CHUẨN
Nhóm tiêu chuẩn | Mã số / Tên tiêu chuẩn | Ghi chú |
Thiết kế | TCVN 5574:2018 – Kết cấu bê tông và BTCT – Tiêu chuẩn thiết kế | Quy định tính toán kết cấu |
Bê tông | TCVN 3105:1993; TCVN 3118:1993 | Lấy mẫu, nén mẫu bê tông |
Tiêu chuẩn nghiệm thu | TCVN 9115:2012 – Kết cấu BT và BTCT lắp ghép – Thi công và nghiệm thu, TCVN 4453:1995 – Kết cấu BT và BTCT toàn khối – Thi công và nghiệm thu, TCVN 9114:2012 – Sản phẩm BT ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận. | Tiêu chuẩn sản xuất, kiểm tra, nghiệm thu |
Thí nghiệm nén tĩnh/nén động | TCVN 9393:2012; TCVN 10304:2014 | Kiểm tra khả năng chịu tải của cọc |
Thi công và nghiệm thu cọc ép | TCVN 9394:2012 | Quy định kỹ thuật thi công – nghiệm thu |
Ngoài ra:
- Cọc vuông được sản xuất và kiểm soát chất lượng theo Hệ thống quản lý Chất lượng ISO 9001:2015 và Hệ thống quản lý Môi trường ISO 14001:2015
- Kích thước phổ biến: 200×200mm, 250×250mm, 300×300mm, 350×350mm, 400×400mm (chiều dài từ 3m đến 18m, tùy yêu cầu thiết kế).
- Bê tông: sử dụng cấp B20 – B40, đảm bảo độ bền nén và khả năng chống nứt.
- Cốt thép: TCVN 1651-1;2:2018
MỘT SỐ ƯU ĐIỂM
- Khả năng chịu tải cao
Thiết kế tiết diện vuông giúp phân bổ lực đồng đều, đảm bảo truyền tải trọng xuống nền đất tốt và nâng cao độ ổn định của công trình. Cường độ chịu nén và uốn cao, độ ổn định lớn, ít biến dạng. - Độ bền và tuổi thọ lớn
Sản xuất từ bê tông mác cao và cốt thép đạt chuẩn, cọc vuông có khả năng chống nứt, chống ăn mòn, thích hợp với nhiều điều kiện địa chất. - Chất lượng đồng đều
Quy trình sản xuất bằng khuôn thép và dây chuyền hiện đại cho ra sản phẩm có kích thước chính xác, chất lượng ổn định, dễ dàng nghiệm thu. - Thi công linh hoạt
Có thể áp dụng nhiều phương pháp như ép tĩnh, ép neo hoặc đóng cọc, phù hợp với đa dạng loại công trình và điều kiện mặt bằng. - Tính kinh tế lâu dài
Nhờ khả năng chịu lực tốt và độ bền cao, cọc vuông giúp giảm chi phí bảo trì, mang lại hiệu quả sử dụng bền vững theo thời gian. Giá thành hợp lý so với cọc thép hoặc cọc khoan nhồi trong công trình vừa và nhỏ.