UHPC - BÊ TÔNG CỐT SỢI POLYME
HÌNH ẢNH
GIỚI THIỆU
UHPC – Bê tông cốt sợi polyme (Ultra High Performance Concrete) sử dụng cốt sợi polyme tiên tiến, là loại bê tông thế hệ mới được Hùng Vương nghiên cứu và ứng dụng linh hoạt trong sản xuất bê tông và cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Bê tông cốt sợi polyme nổi bật với cường độ chịu nén trên 100MPa, khả năng chịu kéo vượt trội. Bê tông tăng khả năng chống nứt kết cấu, chống thấm, chống mài mòn, mang lại độ bền và tuổi thọ vượt xa các hệ bê tông truyền thống.
Chúng tôi đã nghiên cứu thiết kế, phối liệu hợp lý giữa các loại cốt liệu, sử dụng cốt sợi polyme thay cốt thép thông thường. Điều này, giúp tối ưu trọng lượng kết cấu, tăng hiệu quả thi công, vận chuyển, lắp đặt. Kết cấu đảm bảo tính thẩm mỹ, chất lượng đồng đều, giảm chi phí bảo trì trong suốt vòng đời công trình. Đây chính là giải pháp lý tưởng cho các công trình hạ tầng hiện đại, đô thị thông minh.
ỨNG DỤNG CỦA UHPC
- Cầu – Công trình giao thông: Sản xuất dầm, bản mặt cầu, lan can chống va chạm … Giúp giảm trọng lượng bản thân kết cấu, tăng khả năng chịu tải và độ bền của cầu, đường hầm, và các công trình giao thông khác.
- Kiến trúc – xây dựng: Sử dụng trong các sản phẩm trang trí, tấm ốp, mặt bàn, mang lại vẻ đẹp hiện đại và độc đáo. Tấm chắn lắp ghép tòa nhà cao tầng với khả năng chịu lực, giảm nguy cơ nứt vỡ và kéo dài tuổi thọ công trình.
- Hạ tầng – thủy lợi: Sản xuất các cấu kiện đúc sẵn cống hộp, cống tròn, tấm nắp hố ga, song chắn rác, cấu kiện chống xói lở. Giúp giảm thời gian thi công và tăng hiệu quả xây dựng.
- Công trình đặc biệt: tháp viễn thông, trụ điện cao thế, công trình ven biển, chống ăn mòn muối, clorua.
THÔNG TIN KỸ THUẬT CỦA BÊ TÔNG CỐT SỢI POLYME – UHPC
Thành phần bê tông UHPC
- Xi măng: phù hợp theo TCVN 6260-2020, TCVN 6067:2018.
- Cốt liệu: cát nghiền theo TCVN 9205:2012. Cát tự nhiên theo TCVN 7570-2006.
- Cốt sợi sử dụng cho beton UHPC: Sợi polyme Forta 19mm, phù hợp với TCVN 12392-2:2018.
- Phụ gia: phù hợp với TCVN 8826-20011.
- Phụ gia khoáng: phù hợp TCVN 11586:2016 đối với xỉ lò cao, TCVN 10302:2014 đối với tro bay, TCVN 8827:2020 đối với Silica Fume.
Cấp phối UHPC
| Thành phần | Hàm lượng tham khảo (kg/m³) |
| Xi măng | 500 – 600 |
| Xỉ lò cao | 250 – 350 |
| Silica fume | 100 – 150 |
| Cát tự nhiên | 300 – 500 |
| Cát nghiền | 1000 – 1400 |
| Sợi polyme | 10 – 12 |
| Phụ gia siêu dẻo | 12 – 15 |
| Nước | 140 – 170 |
Lưu ý:
- Tỷ lệ chính xác sẽ được điều chỉnh qua quá trình thí nghiệm để đạt cường độ nén ≥ 100 MPa và các tính chất cơ học yêu cầu.
- Quá trình trộn, đổ và bảo dưỡng phải tuân thủ nghiêm ngặt để đạt chất lượng tối ưu.
TIÊU CHUẨN UHPC
- Bê tông cốt sợi polyme-UHPC sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 10333-3:2016;
- Sản phẩm được sản xuất và kiểm soát chất lượng theo Hệ thống quản lý Chất lượng ISO 9001:2015 và Hệ thống quản lý Môi trường ISO 14001:2015.
TÍNH NĂNG SIÊU VIỆT CỦA BÊ TÔNG CỐT SỢI POLYME – UHPC
- Cường độ nén >100 MPa.
- Khả năng chống nứt cao nhờ sợi polyme phân tán đồng đều.
- Độ bền lâu dài: chống xâm thực muối, clorua, sunfat, bền trong môi trường biển.
- Khả năng chịu mỏi tốt: thích hợp cho các kết cấu cầu, sàn chịu tải trọng động.
- Tối ưu thiết kế kết cấu: cho phép giảm kích thước cấu kiện mà vẫn đảm bảo chịu lực, góp phần tiết kiệm vật liệu.
- Độ đặc chắc vượt trội: khả năng chống thấm gần như tuyệt đối, bảo vệ cốt thép khỏi ăn mòn.
- Thành phần phối liệu đặc biệt: dùng cát tự nhiên phối với cát nghiền, silica fume, xi măng chất lượng cao, sợi polyme và phụ gia siêu dẻo
- Tuổi thọ dài: có thể trên 100 năm trong điều kiện khắc nghiệt, phù hợp với công trình hạ tầng trọng điểm.
- Tính thẩm mỹ: có thể tạo ra các sản phẩm với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, đáp ứng nhu cầu thiết kế đa dạng.
ĐỊA ĐIỂM CUNG CẤP
1. Nhà máy BTĐS Hùng Vương Vĩnh Cửu
KCN Thành Phú, phường Tân Tiến, tỉnh Đồng Nai
2. Nhà máy bê tông Hùng Vương Thiện Tân
Tổ 10, ấp Ông Hường, phường Trảng Dài, tỉnh Đồng Nai
3. Nhà máy bê tông Hùng Vương – Vĩnh Long
Khu IV, tuyến công nghiệp Cổ Chiên, ấp Sơn Đông, phường Thanh Đức, tỉnh Vĩnh Long
4. Nhà máy bê tông Hùng Vương – Bình Phước
KCN Đồng Xoài I, KP Tân Thành 4, phường Đồng Xoài, tỉnh Đồng Nai









